Giá thép tăng 49 nhân dân tệ trên sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 49 nhân dân tệ lên mức 4.219 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 6 nhân dân tệ, lên mức 4.129 nhân dân tệ/tấn.
Ngành thép vẫn chưa thể lạc quan trong những tháng đầu năm
Giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) cho thấy các xu hướng khác nhau do triển vọng thị trường ngắn hạn trái chiều.
Theo đó, hợp đồng quặng sắt kỳ hạn giao tháng 5/2023 trên Sàn DCE kết thúc giao dịch trong ngày với mức giảm 0,78% xuống 888,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 127,98 USD/tấn).
Trong khi đó, trên Sàn giao dịch Singapore (SGX), hợp đồng quặng sắt SZZFH3 giao tháng 3/2023 được giao dịch ở mức 123,8 USD/tấn, tăng 0,87% trong cùng ngày.
Năm 2023 dự kiến sẽ khởi đầu ảm đạm do các nền kinh tế toàn cầu tăng trưởng chậm lại trong bối cảnh thị trường lo ngại về nguy cơ suy thoái kinh tế cao hơn. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu sẽ giảm xuống 2,7% trong năm 2023 từ mức 3,2% năm 2022.
IMF cảnh báo mức tăng trưởng có thể giảm xuống dưới 2% do các chính sách tiền tệ thắt chặt hơn do lạm phát, tăng trưởng yếu hơn ở Trung Quốc, và sự gián đoạn chuỗi cung ứng và thực phẩm do cuộc xung đột giữa Ukraine và Nga.
Theo dự báo của OECD, tăng trưởng GDP của khu vực ASEAN được dự báo ở mức 5,2% trong năm 2023, cao đáng kể so với nhiều nền kinh tế khác trong bối cảnh triển vọng kinh tế toàn cầu ảm đạm.
Theo Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel), tổng sản lượng thép thô toàn cầu 11 tháng 2022 đạt 1,691 tỷ tấn, giảm 3,7% so với cùng kỳ năm 2021.
Worldsteel dự báo nhu cầu thép toàn cầu sẽ giảm 2,3% trong năm 2022 đạt 1.796,7 triệu tấn sau khi tăng 2,8% trong năm 2021. Năm 2023 nhu cầu thép sẽ phục hồi 1,0% đạt 1.814,7 triệu tấn.
Trong đó, nhu cầu ở cả thị trường Mỹ và châu Âu dự kiến sẽ giảm trong năm tới do suy thoái kinh tế. Nhu cầu tại thị trường ASEAN dự kiến sẽ duy trì ổn định trong năm 2023, sau khi tăng trưởng 4~6% trong năm 2022.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang các đối tác thương mại lâu năm vẫn có thể bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng công suất trong những năm gần đây ở các nước láng giềng như Malaysia, Indonesia, và Philippines. Theo đó, dự báo xuất khẩu thép thành phẩm có thể giảm hơn 10% so với cùng kỳ trong năm 2023.
Giá thép trong nước vượt ngưỡng 17 triệu đồng/tấn
Thép Pomina mới đây điều chỉnh giá bán tăng hơn 1 triệu đồng/tấn, đưa giá thép xây dựng của thương hiệu này lên gần 17,5 triệu đồng/tấn.
Theo đó, mức giá mới của thép cuộn Pomina tại khu vực miền Trung loại phi 10 lên 17,6-17,8 triệu đồng/tấn, tùy tiêu chuẩn; phi 12 từ 17,29-17,49 triệu đồng/tấn. Còn tại khu vực miền Nam cũng tăng 810.000 đồng/tấn, lên 17,08-17,49 triệu đồng/tấn, tùy loại.
Các công ty thép khác như Vina Kyoei, Thép Miền Nam đều vượt 16 triệu đồng/tấn. Theo đó thép Vina Kyoei, Thép Miền Nam loại phi 10 có cùng giá bán từ 16,24-16,44 triệu đồng/tấn. Các hãng thép khác như Hòa Phát, Việt - Ý, Thái Nguyên… cũng có giá bán ra gần 16 triệu đồng/tấn.
Với mức giá trên được xuất bán tại các nhà máy, còn giá bán lẻ tại cửa hàng sẽ đội thêm vài triệu đồng/tấn, chủ yếu là phí vận chuyển từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Theo đó, giá thép bán lẻ của Vina Kyoei, Thép Miền Nam hiện tại đã vượt hơn 18,2 triệu đồng/tấn; giá thép của các hãng khác từ 17-17,5 triệu đồng/tấn. Riêng giá thép của Pomina lên tới gần 19 triệu đồng/tấn.
Bảng giá thép sau khi điều chỉnh cụ thể như sau:
Giá thép tại Miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát có giá bán như sau: Dòng thép cuộn CB240 lên mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.840 đồng/kg.
Thép Việt Ý có giá như sau: Dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Thép Việt Sing, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 có giá 15.830 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều lên mức giá 15.680 đồng/kg và 15.580 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều có mức giá 15.880 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 có giá 15.710 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.060 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.580 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 17.570 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.600 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.880 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.780 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 có giá 17.290 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.390 đồng/kg.