Giá thép giảm nhẹ trên sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 28 nhân dân tệ xuống mức 4.233 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 31 nhân dân tệ, xuống mức 4.135 nhân dân tệ/tấn.
Tiêu thụ thép vẫn giảm
Hiệp hội Thép Việt Nam cho biết, kết thúc tháng 1, lượng bán hàng thép thành phẩm trong nước giảm gần 27% so với cùng kỳ năm 2022, xuống khoảng 1,8 triệu tấn.
Cụ thể, hàng tôn mạ kim loại và sơn phủ màu giảm mạnh nhất 42%, xuống gần 251.000 tấn. Mặt hàng thép cuộn cán nguội cũng ghi nhận mức giảm tương đương, xuống hơn 107.000 tấn. Mặt hàng thép xây dựng giảm 20%, xuống 844 .000 tấn. Thông tin từ Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát cho thấy, trong tháng 1, đã sản xuất 392.000 tấn thép thô, tương đương 56% so với cùng kỳ; nhưng lượng bán thép xây dựng, phôi thép và thép cuộn cán nóng đạt chỉ 402.000 tấn, giảm 36%.
Thực tế, giá thép gần đây liên tục tăng nhưng doanh nghiệp vẫn lỗ. Hiệp hội Thép Việt Nam cho rằng giá nguyên vật liệu tăng khiến các nhà máy trong nước tăng giá bán nhiều lần để bù giá thành sản xuất và giảm lỗ.
Theo đó, giá bình quân thép xây dựng nội địa hiện tăng khoảng 5% so với cuối năm 2022 nhưng vẫn thấp hơn 8% so với cùng kỳ. Do giá bán thép thành phẩm tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của nguyên liệu đầu vào nên hiệu quả kinh doanh của các công ty thép xây dựng vẫn thấp, khó khăn từ nguyên liệu đầu vào đến tiêu thụ thành phẩm đầu ra.
Thép trong nước tăng giá phiên thứ 5
Từ 24/2, một số doanh nghiệp sản xuất thép đã nâng giá thép thêm từ 150.000 - 210.000 đồng/tấn với sản phẩm thép cuộn CB240, lên khoảng 15,7 - 16 triệu đồng/tấn, theo số liệu của Steel Online.
Cụ thể, doanh nghiệp thép Hòa Phát tại miền Bắc, miền Trung nâng 200.000 đồng/tấn đối với dòng thép cuộn CB240, giá thép ở hai miền lần lượt ở mức 15,96 triệu đồng/tấn và 15,88 triệu đồng/tấn. Còn tại miền Nam, Hòa Phát tăng 150.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240 lên 15,98 triệu đồng/tấn.
Tương tự, thương hiệu thép Việt Ý cũng nâng 200.000 đồng/tấn với dòng thép cuộn CB240 lên 15,91 triệu đồng/tấn.
Với thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 hiện có giá 15,71 triệu đồng/tấn sau khi doanh nghiệp này điều chỉnh tăng 210.000 đồng/tấn.
Với mức tăng 200.000 đồng/tấn, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Việt Sing đang ở mức 15,83 triệu đồng/tấn.
Cho đến thời điểm 8h00 ngày 23/2, chỉ có một số thương hiệu trên tăng giá thép cuộn CB240, còn lại các doanh nghiệp như Kyoei, Thép miền Nam, Thép Tuyên Quang, Thép Thái Nguyên, Thép Việt Nhật, Pomina… chưa có động thái điều chỉnh.
Như vậy tính từ đầu năm 2023 đến nay, giá thép cuộn CB240 đã có 5 đợt điều chỉnh tăng, tuỳ thương hiệu.
Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho biết giá bình quân giá thép nội địa hiện nay tăng khoảng 5% so với cuối năm 2022 nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kỳ 8%.
Do giá bán thép thành phẩm tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của nguyên liệu đầu vào nên hiệu quả kinh doannh của các công ty thép xây dựng vẫn thấp, khó khăn từ mua nguyên liệu đầu vào đến tiêu thụ thành phẩm đầu ra.
Về nguyên nhân tăng giá, VSA nhận định giá nguyên liệu đầu vào tăng nhiều khiến các nhà máy trong nước tăng giá bán nhiều lần để bù lại giá thành sản xuất và giảm lỗ. Các nhà máy có các động thái hiệu chỉnh giá thép cuộn/thép cây hoặc CB4, CB5/CB3 của các nhà máy thể hiện việc tăng giá và cơ cấu giá theo chủng loại đang được tiến hành từng bước.
Giá thép tại Miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát có giá bán như sau: Dòng thép cuộn CB240 lên mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.840 đồng/kg.
Thép Việt Ý có giá như sau: Dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Thép Việt Sing, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 có giá 15.830 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều lên mức giá 15.680 đồng/kg và 15.580 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều có mức giá 15.880 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 có giá 15.710 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.060 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.580 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 17.570 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.600 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.880 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.780 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 có giá 17.290 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.390 đồng/kg.